Thủ tục cho vay mua xe Toyota trả góp năm 2024 Lãi suất cho vay tại các ngân hàng 2024
Bảng tính chi phí mua xe ô tô chuẩn xác nhất
Bảng tính chi phí mua xe ô tô, Chi phí lăn bánh ô tô do Chúng tôi trực tiếp tính toán dựa trên công thức mua xe ô tô chuẩn nhất hiện nay của ngân hàng và Bộ tài chính. Nhận thấy nhu cầu mua xe, mua xe trả góp hiện nay của khách hàng đang rất lớn, chính vì thế nên chúng tôi đã code nên bảng tính này để phục vụ quý khách có thể trực tiếp tra giá xe, chi phí lăn bánh và lãi xuất theo tháng của ngân hàng tốt nhất.
Để quý khách có thể nắm rõ được các loại chi phí khi mua xe ô tô, Chúng tôi xin liệt kê các loại chi phí mà quý khách bắt buộc phải trả để sở hữu xe và lăn bánh trên đường.
Bảng tính chi phí mua xe ô tô : THUẾ VAT
Chắc chắn ai cũng biết thuế VAT là gì đúng không ạ ? Đây là loại thuế bắt buộc , đó là thuế giá trị gia tăng, thông thường loại thuế này sẽ mất 10% giá trị của xe. Hầu hết loại thuế này, đã được cộng vào giá bán của xe , nghĩa là khi mua xe , thì quý khách đã phải trả khoản phí này rồi ạ.
Bảng tính chi phí mua xe ô tô : THUẾ TRƯỚC BẠ
Bắt đầu từ năm 2018 trở đi, thì thuế trước bạ được áp dụng cho cả xe mới và xe cũ. Loại phí này cũng nằm trong Chi phí lăn bánh ô tô Theo quy định chung tại Nghị Định 140/2016/NĐ-CP, thì khi mua xe mới, phí trước bạ mà quý khách phải nộp tương đương 10% giá trị của xe và không được vượt quá 50% mức quy định chung.
Tùy từng tỉnh , thành phố mà mức phí này có thể khác nhau. Dưới đây Chúng tôi xin gửi tới quý khách mức phí trước bạ của 1 vài tỉnh, thành phố lớn như sau:
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại Hà Nội : 12%
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại TP HCM : 10%
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại Đà Nẵng : 12%
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại : 12%
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại các tỉnh thành khác: 10%
- Thuế trước bạ đối với xe ô tô đã qua sử đụng tại Việt Nam: 2% giá trị xe
- Thuế trước bạ xe tải, xe khách, xe chuyên dùng khác: 2%
…
Bảng tính chi phí mua xe ô tô : PHÍ KIỂM ĐỊNH
Phí kiểm định cũng là một trong những loại phí bắt buộc khi đi đăng ký xe. Đây là loại phí phải nộp để kiểm tra xe của bạn có đủ tiêu chuẩn , an toàn để lăn bánh trên đường hay không.Trong trường hợp xe của bạn không đủ tiêu chuẩn để lăn bánh trên đường, thì phải sửa chữa đến khi đạt được tiêu chuẩn của cục đăng kiểm thì mới được cấp phép.
Khi đi đăng kiểm, quý khách cần phải mang theo các giấy tờ như giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định xe và bảo hiểm trách nhiệm dân sự vẫn còn thời hạn sử dụng
Dưới đây, Chúng tôi xin gửi tới quý khách bảng phí Kiểm định nằm trong Chi phí lăn bánh ô tô dành cho các loại xe ô tô như sau :
Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Bảng tính chi phí mua xe ô tô : PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ
Phí bảo trì đường bộ là loại phí bắt buộc đối với bất kỳ chủ phương tiện nào lưu thông trên đường, từ xe máy, đến xe ô tô, xe cơ giới, xe chuyên dụng… Đây là loại phí bắt buộc của nhà nước ban hành, nằm trong Chi phí lăn bánh ô tô. Nó không phải là phí cầu đường, mà loại phí này nhà nước thu để dùng vào việc tu sửa các con đường , hoặc xây mới đường phục vụ người dân.
Thông thường, phí đường bộ sẽ nộp cùng với phí đăng kiểm để tiện cho việc nộp của chủ xe. Quý khách có thể tham khảo các loại phí đường bộ của các loại xe dưới đây :
Phí đường bộ xe 7 chỗ ( Đơn vị tính : Nghìn Đồng)
Loại phương tiện | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe ô tô chở người 7 chỗ đăng ký tên cá nhân | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe ô tô chở người 7 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp, cơ quan… | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe 5 chỗ ( Đơn vị tính : Nghìn Đồng)
Loại phương tiện | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe ô tô chở người 5 chỗ đăng ký tên cá nhân | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe ô tô chở người 5 chỗ đăng ký tên khác ngoài cá nhân | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe bán tải ( Đơn vị tính : Nghìn Đồng)
Loại phương tiện | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe 4 chỗ ( Đơn vị tính : Nghìn Đồng)
Loại phương tiện | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe ô tô 4 chỗ 2020 đăng ký tên cá nhân | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe ô tô 4 chỗ 2020 không phải đăng ký tên cá nhân | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải, Xe chuyên dụng, Xe đầu kéo theo tải trọng
( Đơn vị tính : Nghìn đồng)
Dưới đây là bảng tổng hợp biểu phí dành cho các dòng xe tải, xe đầu kéo, xe chuyên dụng…mới nhất, nằm trong Chi phí lăn bánh ô tô được cập nhật liên tục hiện nay. Bảng phí này có đầy đủ các chủng loại xe và tải trọng của xe rất rõ ràng và chi tiết, mời quý khách tham khảo :
Loại Xe | Mức phí thu (nghìn đồng) | ||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180 | 1.080 | 2.160 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 |
Loại Xe | Mức phí thu (nghìn đồng) | ||
18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Chi phí mua xe ô tô : PHÍ BIỂN SỐ
Biển số chắc chắn không cần nói quý khách cũng biết tầm quan trọng của biển số. Mỗi 1 chiếc xe sẽ được kiểm soát và khẳng định chủ sở hữu bằng biển số xe và khung số xe. Tùy vào từng tỉnh, cơ sở đăng ký mà mức phí của biển số cũng khác nhau. Quý khách có thể tham khảo chi phí lấy biển số của từng tỉnh dưới đây :
Chi phí cấp biển số ô tô và xe máy mới nhất | |||
Chi phí cấp mới biển số | Khu vực 1
(HN & HCM) |
Khu vực 2
(TP thuộc trung ương) |
Khu vực 3
(Tỉnh, TP khác) |
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(Không kinh doanh vận tải) |
2,000,000 – 20,000,000 | 1,000,000 | 200,000 |
Xe Sơ Mi – Rơ móc | 100,000 – 500,000 | 100,000 | 100,000 |
Xe 2 bánh dưới 15 triệu | 500,000 – 1,000,000 | 200,000 | 50,000 |
Xe 2 bánh từ 15 đến 40 triệu | 1,000,000 – 2,000,000 | 400,000 | 50,000 |
Xe 2 bánh trên 40 triệu | 2,000,000 – 4,000,000 | 800,000 | 50,000 |
Xe 3 bánh cho người khuyết tật | 50,000 | 50,000 | 50,000 |
Chi phí cấp lại hoặc đổi giấy Đăng ký | Khu vực 1
(HN & HCM) |
Khu vực 2
(TP thuộc trung ương) |
Khu vực 3
(Tỉnh, TP khác) |
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(Không kinh doanh vận tải) |
150,000 | 150,000 | 150,000 |
Xe Sơ Mi – Rơ móc | 100,000 | 100,000 | 100,000 |
Xe 2 bánh | 50,000 | 50,000 | 50,000 |
Chi phí cấp giấy đăng ký – biển tạm thời | Khu vực 1
(HN & HCM) |
Khu vực 2
(TP thuộc trung ương) |
Khu vực 3
(Tỉnh, TP khác) |
Chi phí cấp giấy đăng ký – biển tạm thời | 50,000 | 50,000 | 50,000 |
Chi phí đóng số khung, số máy | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
Chi phí mua xe ô tô : CÁC LOẠI THUẾ PHÍ KHÁC
Ngoài những chi phí trên, thì khi mua xe ô tô, quý khách cần tham khảo thêm các phụ phí như sau :
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ( 1 năm)
- Bảo hiểm thân vỏ, thủy kích ( tầm 1.7% giá trị của xe)
- Gia hạn bảo hành xe
- Phí lắp biển số
Bảng tính và cách tính, phương thức mua xe ô tô trả góp
Hình thức mua xe trả góp là hình thức hiện nay được đa số khách hàng quan tâm khi muốn mua xe. Phương thức này khá tiện lợi và hợp ký đối với những khách hàng không có kinh tế hoặc mua xe để kinh doanh…
Trước khi mua xe , quý khách cần phải cân nhắc kỹ lưỡng về tình hình tài chính của mình, cũng như khả năng trả góp từng tháng theo thu nhập, sau đó là tham khảo mức lãi suất của từng ngân hàng hoặc đơn vị tín dụng…
Có 2 cách tính mua xe trả góp phổ biến, dưới đây Chúng tôi xin gửi tới quý khách để quý khách tham khảo
Mua xe ô tô trả góp theo dạng Dư nợ giảm dần
Mua xe trả góp theo dạng dư nợ giảm dần là là hình thức mua trả góp tính lãi theo số dư giảm dần theo các tháng, tiền lãi sẽ tính theo số dư nợ giảm dần, với Bảng tính mua xe trả góp như sau :
Tiền lãi dư nợ giảm dần = tỷ lệ suất lãi ngân hàng quy định x [Nợ gốc – nợ gốc đã trả]
Quý khách nên nhờ bên ngân hàng tính toán trước để ra được cái bảng, từ đó cân đối tài chính của mình để mua xe.
Mua xe ô tô trả góp theo dạng Dư nợ gốc
Vay mua xe theo dạng dư nợ gốc chính là dạng mà bên vay sẽ phải thanh toán cho ngân hàng cả gốc lẫn lãi trong suốt thời hạn vay và đến tháng cuối cùng luôn. Trong đó tiền gốc được chia đều cho mỗi tháng, với Bảng tính mua xe trả góp như sau :
Tiền lãi dư nợ gốc = Tỷ lệ suất ngân hàng ấn định x số tiền vay thời điểm ban đầu
Chính vì thế mà số tiền trả cho ngân hàng hàng tháng là như nhau, bạn có thể tự tính toán được được số tiền gốc là bao nhiêu, số tiền lãi là bao nhiêu để tính toán hợp lý, cân đối tài chính cho mình.
Vi dụ : Quý khách mua xe tải Hyundai N250SL 2.5 Tấn, giá xe là 500.000.000 đ, lãi xuất vay là 5.42% / 1 năm, bạn vay trong vòng 5 năm thì Bảng tính mua xe trả góp của xe sẽ là
- Hàng tháng tiền gốc bạn phải trả cho ngân hàng là: 500.000.000/60 = 8.333.333 đồng.
- Tiền lãi mỗi tháng phải trả bằng nhau là: 500.000.000 x 5.42% /12 = 2.258.333 đồng.
- Tổng số tiền cả gốc và lãi phải trả mỗi tháng sẽ là : 10.591.667 đồng.
- Tổng số tiền lãi phải trả đến khi đáo hạn sẽ là : 2.258.333 x 60 = 135.500.000 đồng.
Bảng tính mua xe trả góp này sẽ thay đổi tùy theo lãi xuất của ngân hàng mà quý khách vay.
Thủ tục mua xe trả góp quý khách cần biết
Điều kiện để mua xe trả góp hiện nay
Không phải là ai cũng có đủ điều kiện để mua xe trả góp. Ngân hàng cần người vay đáp ứng được những yêu cầu sau thì mới làm được hợp đồng vay:
- Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi
- Có địa chỉ thường trú hoặc KT3 tại địa phương làm hồ sơ vay vốn
- Có thu nhập từ lương hoặc kinh doanh ổn định, có thể chứng minh được nguồn gốc và đủ khả năng trả góp hàng tháng, hoặc có tài sản đảm bảo cho khoản vay mua ô tô – Tài sản này có thể là bất động sản hoặc chính chiếc xe chuẩn bị mua.
- Có mục đích vay mua ô tô trả góp chính đáng
Hồ sơ mua xe trả góp dành cho cá nhân và doanh nghiệp
Hồ sơ vay mua xe trả góp cho cá nhân bao gồm những gì ?
- Các giấy chứng nhận lý lịch, bản sao có công chứng bao gồm: CMND, Hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn hoặc chứng nhận độc thân
- Các giấy tờ chứng minh thu nhập cá nhân bao gồm: Hợp đồng lao động tối thiểu 1 năm, bảng sao kê mức lương 3 đến 6 tháng gần nhất, hoặc các giấy tờ chứng minh các khoản kinh doanh khác nếu có.
- Giấy đề nghị vay vốn mua xe ô tô trả góp.
- Giấy từ chứng minh tài sản đang sở hữu dùng để thế chấp mua xe: bản sao giấy tờ nhà đất, hợp đồng mua bán hoặc phiếu thu nhận cọc…
Hồ sơ vay mua xe trả góp cho doanh nghiệp tổ chức cần những gì ?
- Giấy đăng ký kinh doanh/Mã số thuế.
- Giấy sở hữu tài sản khác như: nhà máy, xưởng…
- Giấy bổ nhiệm giám đốc hoặc kế toán trưởng.
- Giấy đề ghị vay vốn và phương án trả nợ.
- Biên bản báo cáo thuế của công ty/ doanh nghiệp tối thiểu 1 năm.
- Chứng từ tài sản đảm bảo dùng để thế chấp mua xe như: Bản sao giấy tờ nhà đất, hợp đồng mua bán hoặc phiếu thu nhận cọc…
Trên đây là cách tính chi phí mua xe, mua xe trả góp và những điều cần biết khi mua xe ô tô mới và cũ mà Chúng tôi muốn gửi tới quý khách để quý khách tham khảo. Quý khách lưu ý đây là bài viết THAM KHẢO, mọi thứ có thể thay đổi theo luật của nhà nước và đơn vị bán xe, ngân hàng…mà không cần báo trước.